Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Xe Máy

bồi thường bảo hiểm xe máy

Giới Thiệu

Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự  Xe Máy là loại bảo hiểm bắt buộc của chủ xe cơ giới, là loại hình mà các cá nhân hoặc doanh nghiệp phải mua theo luật định và được xem là chính sách an sinh xã hội của Nhà nước, nhằm bảo vệ quyền lợi cho nạn nhân trong các vụ tai nạn giao thông do xe cơ giới gây ra, mặt khác giúp giảm thiểu gánh nặng tài chính cho chủ xe cơ giới trước những rủi ro bất ngờ.

Khi xảy ra rủi ro, tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, đơn vị bảo hiểm sẽ bồi thường cho chủ xe phần trách nhiệm dân sự này với mức trách nhiệm lên đến 150 triệu đồng/1 người/vụ (Thông tư 24/2021/TT-BTC).

Quy định này đã hỗ trợ phần nào khó khăn về mặt tài chính cho chủ xe cũng như gia đình nạn nhân, chứng minh được tính ưu việt của chính sách trong thời gian qua. Thủ tục bồi thường đơn giản để người bị thiệt hại xác định được mức chi trả.

Đối Tượng Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Xe Máy

Ngày 15/01/2021 Chính Phủ ban hành Nghị định số 03/2021/NĐ-CP quy định về Bảo Hiểm Bắt Buộc Trách Nhiệm Dân Sự (TNDS) của chủ xe cơ giới. Theo đó:

– Chủ xe cơ giới là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp xe cơ giới.

– Đối với mỗi xe cơ giới, trách nhiệm bồi thường bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới chỉ phát sinh theo một hợp đồng bảo hiểm duy nhất.

Phạm Vi Bảo Hiểm TNDS Xe Máy

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại sau:

– Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

– Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

Mức Trách Nhiệm Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Xe Máy

Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về người: 150 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn.

Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản: 50 triệu đồng/1 vụ tai nạn.

Quy Tắc Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Xe Máy

Áp dụng theo nghị định số 03/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/01/2021 quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Chi tiết Quy tắc Bảo hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Xe Máy, vui lòng xem tại đây quy-tac-tnds-xemay

Biểu Phí Bảo Hiểm

Theo Điều 8 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định mức phí bảo hiểm từng loại xe cơ giới như sau:

– Mức phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

– Căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm.

Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

Thời Hạn Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Xe Máy

Căn cứ Điều 9 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm, trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau đây:

– Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.

– Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.

– Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời điểm bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 1 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên của năm đó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với các hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng thời điểm thực hiện theo quy định trên.

Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, chủ xe cơ giới cũ có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định.

Như vậy, trừ một số trường hợp đặc biệt thì thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm.

Loại Trừ Trong Bảo Hiểm TNDS Xe Máy

  • Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.
  • Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe Cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.
  • Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ;
  • Người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.
  • Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
  • Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
  • Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
  • Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
  • Chiến tranh, khủng bố, động đất.

Chúng tôi mang đến sự an tâm cho bạn và gia đình bạn

Liên kết

Thông tin liên hệ

© 2025 Bảo Hiểm Trần Hoàng

Zalo
Messenger
Messenger
Zalo