Bảo Hiểm TNDS Ô Tô BSH

bảo hiểm bắt buộc xe ô tô

Giới Thiệu

Bảo Hiểm TNDS Ô Tô của chủ xe ô tô là loại hình bảo hiểm bắt buộc mà người sở hữu xe ô tô phải tham gia theo quy định của pháp luật.

Bảo hiểm TNDS ô tô BSH hỗ trợ chủ xe bồi thường cho những thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản mà người điều khiển xe gây ra cho bên thứ ba trong quá trình tham gia giao thông.

Đối Tượng Bảo Hiểm TNDS Ô Tô

Trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Phạm Vi Bảo Hiểm

Bảo hiểm TNDS Ô Tô BSH bồi thường trong những trường hợp sau:

  1. Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
  2. Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

Quyền Lợi Bảo Hiểm

Số tiền tối đa Bảo hiểm BSH có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba do xe ô tô gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm như sau:

  • Về người: 150 triệu đồng/ người/ vụ tai nạn.
  • Về tài sản: 100 triệu đồng/ vụ tai nạn.

Quy Tắc Bảo Hiểm TNDS Ô Tô

Quy tắc Bảo Hiểm TNDS Ô Tô được áp dụng theo nghị định số 67/2023/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 06/9/2023 quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Chi tiết Quy tắc Bảo hiểm TNDS ô tô BSH, vui lòng xem tại đây quy-tac-tnds-oto-nd67

Biểu Phí Bảo Hiểm TNDS Ô Tô

Mức phí Bảo hiểm TNDS Ô Tô BSH được quy định bởi Bộ Tài chính và phụ thuộc vào loại xe và mục đích sử dụng xe. Cụ thể:

– Đối với xe ô tô không kinh doanh: Mức phí dao động từ 437.000 VND đến 1.825.000 VND/năm tùy vào loại xe và dung tích xi-lanh.

– Đối với xe ô tô kinh doanh: Mức phí có thể cao hơn tùy vào loại hình kinh doanh và số chỗ ngồi.

Loại Trừ

Doanh nghiệp bảo hiểm BSH không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau.

1. Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.

2. Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

3. Người lái xe:

– Chưa đủ tuổi hoặc quá độ tuổi điều khiển xe cơ giới theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ.

– Không có Giấy phép lái xe (GPLX) hoặc sử dụng GPLX không hợp lệ.

– Sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

– GPLX bị tẩy xóa hoặc sử dụng GPLX hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn.

– Sử dụng GPLX không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có GPLX.

– Người lái xe bị tước quyền sử dụng GPLX có thời hạn hoặc bị thu hồi GPLX thì được coi là không có GPLX.

4. Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

5. Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: Giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

6. Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

7. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: Vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

8. Chiến tranh, khủng bố, động đất.

Chúng tôi mang đến sự an tâm cho bạn và gia đình bạn

Liên kết

Thông tin liên hệ

© 2025 Bảo Hiểm Trần Hoàng

Zalo
Messenger
Messenger
Zalo